DU HỌC ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL TRƯỜNG ĐẠI HỌC DANH GIÁ NHẤT HÀN QUỐC

                                                                                         

DU HỌC ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DANH GIÁ NHẤT HÀN QUỐC

 

Tên tiếng Hàn: 서울대학교

Tên tiếng Anh: Seoul National University – (SNU)

Năm thành lập: 1900

Địa chỉ: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc

Website: http://www.useoul.edu/

                                                             

Trong bài viết này ISE Education sẽ cập nhật cho bạn những thông tin mới nhất về trường Đại học Seoul Hàn Quốc.

Đại học Quốc gia Seoul là trường đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc. Người dân Hàn Quốc tin rằng được học tập tại ngôi trường này thì chắc chắn tương lai sẽ sáng lạn. Nếu bạn có dự định du học Hàn Quốc thì nhất định phải tìm hiểu về ngôi trường này nhé. Đặc biệt, nếu trở thành sinh viên của ngôi trường này thì sẽ không còn gì tuyệt vời hơn nữa.

Vài nét nổi bật về trường Đại học Seoul

Đại học Quốc gia Seoul được thành lập năm 1946. Là một trong những trường đại học công lập đầu tiên của Hàn Quốc. Được coi là trường đại học danh giá nhất xứ sở kim chi. Tất cả mọi thế hệ học sinh tại Hàn Quốc đều khát khao được học tập tại Đại học Seoul Hàn Quốc. Chính vì vậy, điểm đầu vào của trường rất cao. Tỉ lệ chọi luôn ở mức cao ngất ngưởng.

Trường Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc 서울대학교 – ngôi trường danh giá nhất tại xứ sở Kim Chi. Được biết đến là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc. Luôn là hình mẫu cho các trường Đại học Quốc gia khác tại Hàn Quốc. Đại học Quốc gia Seoul bao gồm 24 trường thành viên và hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm.

Đại học quốc gia seoul là trường đào tạo ra rất nhiều nhân tài kiệt xuất và những ngôi sao hàng đầu cho Hàn Quốc. Có thể kể đến như: Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki Moon, Nữ diễn quốc dân Kim Tae Hee, tài tử Kim Jeong Hoon,… Chung Unchan cựu Thủ tướng Hàn Quốc, Kim Byeongchul Chủ tịch thứ 18 của Đại học Hàn Quốc, Rebekah Kim Giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard, Lee Sooman Giám đốc điều hành SM Entertainment.

Cơ sở của trường đại học quốc gia Seoul:
+ Cơ sở Gwanak:  1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Là trụ sở chính, đồng thời là nơi tập trung giảng dạy của hầu hết các lĩnh vực khác nhau.
+ Cơ sở Yeongeun: Cơ sở này dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, nha khoa, điều dưỡng. Tại đây có Bệnh viện đại học Quốc gia Seoul – nơi thực hành chính của sinh viên đại học khối ngành y học của SNU.

Thành tích nổi bật của trường Đại học Quốc gia Seoul

Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là trường đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học tại Hàn Quốc. Chính vì vậy mọi quy trình về giảng dạy đào tạo đều đạt chuẩn giáo dục quốc tế. Hiện nay, trường ĐH Seoul có 24 trường đại học trực thuộc. Có 3 cơ sở: 2 cơ sở tại Seoul và cơ sở còn lại tại Suwon. Với con số lên tới 19.000 chuyên ngành, trường Seoul đang nắm giữ kỷ lục là trường đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất tại Hàn Quốc và thế giới.

Đại học quốc gia Seoul đứng Số 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, thứ 3 trong top 20 trường đại học uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc (theo xếp hạng của QS World University Rankings) do Tờ JoongAng Daily đánh giá và xếp hạng.

Xếp thứ 8 tại Châu Á và thứ 37 trên toàn cầu trong danh sách những trường đại học chất lượng nhất (theo xếp hạng những trường đại học tốt nhất thế giới). Hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index), xếp hạng 10 châu Á và 36 thế giới năm 2016 theo QS World University Rankings, hạng 9 châu Á và 85 thế giới năm 2016 theo Times Higher Education World University Rankings.

Đại học quốc gia Seoul hiện nay có liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học nổi tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Tale… Đồng thời, có liên kết thân thiết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu của 40 quốc gia trên thế giới. Nếu bạn là sinh viên xuất sắc, bạn sẽ có cơ hội được đến các viện nghiên cứu này với vai trò là một nghiên cứu sinh do trường Seoul gửi đi.

Thông tin liên hệ của Đại học Quốc gia Seoul

    Bill Gates nói chuyện tại Trường đại học Quốc gia Seoul

– Trang web chính của Đại học Quốc gia Seoul: http://www.snu.ac.kr
– Trang web và số điện thoại của các bộ phận khác thuộc ĐH quốc gia Seoul:

Bộ phận/khoa/trường Điện thoại Trang Web
Phòng tuyển sinh SĐT đăng ký hồ sơ:+ 82-2-880-6971
SĐT xét tài liệu: +82-2-880-6977
Văn phòng Quốc tế + 82-2-880-4447
Xử lý các vấn đề về giấy chứng nhận nhập học, Visa
http://oia.snu.ac.kr
Nhân văn + 82-2-880-6010, 6008 http://humanities.snu.ac.kr/
Khoa học xã hội + 82-2-880-6306, 6307 http://social.snu.ac.kr
Khoa học tự nhiên + 82-2-880-6506, 6507 http://cns.snu.ac.kr
Điều dưỡng + 82-2-740-8804, 8807 http://nursing.snu.ac.kr
Quản trị Kinh doanh + 82-2-880-6919 http://cba.snu.ac.kr
Kỹ thuật + 82-2-880-7009 http://eng.snu.ac.kr
Nông nghiệp và Khoa học cuộc sống + 82-2-880-4506 http://cals.snu.ac.kr
Mỹ thuật +82-2-880-7454 http://art.snu.ac.kr
Sư phạm +82-2-880-7607
Physical Education:
+82-2-880-7806
http://edu.snu.ac.kr
Sinh thái Nhân văn +82-2-880-6804 http://che.snu.ac.kr
Thú y +82-2-880-1208 http://vet.snu.ac.kr
Âm nhạc +82-2-880-7903 http://music.snu.ac.kr
Y học Pre-Medicine: +82-2-880-2413
Medicine: +82-2-740-8139
http://medicine.snu.ac.kr
Nghiên cứu tự do +82-2-880-9536 http://cls.snu.ac.kr
Thông tin về học bổng +82-2-880-5078, 5079 http://scholarship.snu.ac.kr

Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn của đại học Seoul

+ Điều kiện học lưc: Với học sinh có học lực từ 7.5 trở lên là đã đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào trường đại học quốc gia seoul.

+ Điều kiện tài chính: Trường có mức học phí cũng tương đổi cao, vì vậy đòi hỏi những gia đình có tài chính thật sự tốt.

+ Điều kiện độ tuổi: Các bạn học sinh tốt nghiệp THPT không quá 02 năm.

+ Điều kiện trình độ tiếng: Không yêu cầu topik

Điều kiện nhập học hệ đại học và sau đại học của đại học Quốc Gia Seoul

  • Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc hệ Đại Học có thành tích xuất sắc
  • Điều kiện tiếng:
  • Điện kiện tiếng Hàn: Đạt trình độ Top3 trở lên.
  • Điều kiện tiếng Anh: IE từ 6.0 trở lên.

CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

Thông tin nhập học: 

  • Kì nhập học: tháng 3,6,9,12 hàng năm
  • Thời gian học: 10 tuần
  • Trình độ: từ cấp 1 – 6

Mỗi lớp học sẽ có khoảng 12 người, song song với học tiếng sẽ là học giao lưu văn hóa Hàn Quốc

Thông tin chi phí:

Học phí tiếng Hàn 6,920,000 KRW (buổi sáng)
6,320,000 KRW (buổi chiều)
Phí xét duyệt hồ sơ 60,000 KRW
Bảo hiểm và tài liệu học tập Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau.
Bảo hiểm ~ 120.000 KRW
Tài liệu ~ 25.000 KRW

CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC CỦA ĐẠI HỌC SEOUL

có 24 trường thành viên, bao gồm:

  • Viện Sau ĐH Khoa Quản trị công
  • Viện Sau đại học
  • Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu môi trường
  • Viện Sau ĐH Khoa Kinh doanh
  • Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu quốc tế
  • Viện Sau ĐH Khoa học công nghệ
  • Viện Sau ĐH Khoa Luật
  • Viện Sau ĐH Khoa Nha khoa
  • Viện Sau ĐH Khoa Y
  • Cao Đẳng Khoa học tự nhiên
  • Cao Đẳng Khọc học xã hội
  • Cao Đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
  • Cao Đẳng Giáo dục
  • Cao Đẳng Quản trị kinh doanh
  • Cao Đẳng Kỹ thuật
  • CĐ Luật
  • Cao Đẳng Mỹ thuật
  • Cao Đẳng Nghiên cứu tự do
  • Cao Đẳng Y
  • CĐ Sinh thái học con người
  • Cao Đẳng Điều dưỡng
  • Cao Đẳng Âm nhạc
  • Cao Đẳng Dược thú y
  • Cao Đẳng Dược

CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA SEOUL

 Hệ đạo tạo chuyên ngành của đại học quốc gia seoul

–       Nhân văn

–       Khoa học Xã hội

–       Khoa học tự nhiên

–       Quản trị kinh doanh

–       Luật

–       Kĩ thuật

–       Nông nghiệp và Khoa học đời sống

–       Giáo dục

–       Mỹ thuật

–       Âm nhạc

–       Sinh thái học con người

–       Dược

–       Y

–       Thú y

–       Nha khoa

–       Điều dưỡng

Học phí chuyên ngành Đại học quốc gia seoul Hàn Quốc 

Các ngành khi du học Hàn Quốc tại trường khá đa dạng nên học phí cụ thể như sau:

Khoa Chuyên ngành học học phí
Khoa học xã hội ·         Khoa học chính trị

·         Quan hệ quốc tế

·         Kinh tế

·         Xã hội học

·         Giao tiếp

·         Phúc lợi xã hội

2,442,000 KRW
·         Địa lý

·         Nhân loại học

·         Tâm lý học

2,679,000 KRW
Khoa học tự nhiên ·         Thống kê

·         Vật lý

·         Hóa học

·         Thiên văn học

·         Sinh học

·         Khoa học trái đất và môi trường

2,975,000 KRW
Khoa học đời sống & nông nghiệp ·         Khoa học thực vật

·         Khoa học rừng

·         Công nghệ sinh học thức ăn và động vật

·         Hệ thống sinh học

3,013,000 KRW
Khoa Luật 2,474,000 KRW
Khoa Nhân văn ·         Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc / Trung Quốc / Anh / Pháp / Đức / Nga / Tây Ban Nha / Bồ Đào Nha

·         Ngôn ngữ học

·         Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á

·         Lịch sử Hàn Quốc / Châu Á / Phương Tây

·         Cổ đại và lịch sử nghệ thuật

·         Tâm lý học

·         Tôn giáo học

·         Thẩm mỹ

2,420,000 KRW
Khoa Kỹ Thuật 2,998,000 KRW
Khoa Quản trị kinh doanh 2,442,000 KRW
Khoa Mỹ Thuật 3,653,000 KRW
Khoa Âm nhạc 3,961,000 KRW
Khoa Sư phạm ·         Giáo dục xã hội

·         Giáo dục thể chất

3,144,000 KRW
·         Sư phạm toán 2,450,000 KRW
·         Chuyên ngành khác

·         Sư phạm tiếng Anh / Đức / Pháp

·         Sư phạm lịch sử

·         Sư phạm địa lý

·         Sư phạm đạo đức

·         Sư phạm lý

·         Sư phạm hóa

·         Sư phạm sinh

2,975,000 KRW
Khoa Sinh thái con người ·         Tiêu dùng, trẻ em 2,474,000 KRW
·         Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc 3,013,000 KRW
Khoa Dược ·         Hệ 4 năm
·         Hệ 6 năm
Khoa Thú y ·         Pre-Veterinary Medicine 3,072,000 KRW
·         Veterinary Medicine 4,645,000 KRW
Khoa Điều dưỡng ·         Tất cả các chuyên ngành 2,975,000 KRW
Nha khoa ·         Tất cả các chuyên ngành
Khoa Y ·         Pre-medicine 3,072,000 KRW
·         Medicine 5,038,000 KRW

Chương trình tiếng Hàn của SNU

Cũng giống như các trường đại học khác ở Hàn Quốc, để đáp ứng quá trình quốc tế hóa chương trình đào tạo. Đại học Quốc gia Seoul có chương trình Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập đầu tiên bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU vào năm 1969.
Chương trình tiếng Hàn nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài. Mỗi năm có hơn 3000 sinh viên nhập học. Cho đến nay, đã có 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia tốt nghiệp tại KLCP.

Để biết thêm thông tin, bạn có thể truy cập trang web của Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc SNU: http://lei.snu.ac.kr/klec. 

Chương trình đào tạo tiếng Hàn của SNU gồm các khóa học: Khóa học thường xuyên (10 tuần), khóa học tiếng Hàn cho giáo viên, khóa học ngắn hạn (3 – 5 tuần).

Lịch học và học phí

Mỗi năm sẽ có 4 kỳ học thường xuyên tổ chức cho sinh viên nước ngoài theo học. Tương đương với 4 kỳ xuân – hạ – thu -đông. Các kỳ sẽ bắt đầu vào các tháng 3, 6, 9 và 12. Ngoài khóa học thường xuyên này sẽ có khóa học ngắn hạn chuyên sâu (3 tuần) và khóa học ngắn hạn cơ bản cho người muốn tìm hiểu tiếng Hàn (5 tuần). Khóa học ngắn hạn sẽ được tổ chức vào mùa hè (cuối tháng 7 đầu tháng 8) hoặc vào kỳ mùa hè (tháng 1 ~ 2).

Mỗi lớp học sẽ có 15 học viên, mỗi kỳ học thường xuyên kéo dài trong 10 tuần, tổng là 200 giờ. Mỗi tuần sẽ đi học từ thứ 2 – 6, mỗi ngày học 4 tiếng.

– Học phí:

  • Phí đăng ký: 60.000 Won (không hoàn trả).
  • Học phí: 1.650.000 Won/kỳ (lớp học buổi sáng), 1.500.000 Won/kỳ (lớp buổi chiều.

Giáo trình tiếng Hàn đại học Seoul

  • Giáo trình đại học seoul
  • Giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul PDF
  • Chương trình tiếng Hàn tại SNU sẽ được chia thành 6 cấp độ. Tương đương với các trình độ TOPIK 1 ~ 6.

TOPIK I (sơ cấp 1 và sơ cấp 2): 
–        Cấp độ thấp nhất, dành cho những người chưa từng được học về ngôn ngữ Hàn Quốc. Ở cấp độ này bạn sẽ được học những từ ngữ, kỹ năng giao tiếp tối thiểu cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.

Ở cấp độ này bạn sẽ đọc cách phát âm của các ký tự tiếng Hàn (Hangul) một cách chính xác. Hiểu và sử dụng các câu đơn giản bằng cấu trúc cơ bản. Khi học xong cấp độ này bạn có thể tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, gọi món, mua hàng,…

Kết thúc khóa học sẽ thi 2 kỹ năng nghe và đọc. Phần nghe 30 câu và đọc 40 câu hỏi. Tổng điểm tối đa là 200 điểm.

TOPIK II (Trung cấp + cao cấp, tức từ TOPIK cấp 3 ~ cấp 6):
Ở trình độ này Bạn sẽ phải thi 3 kỹ năng Nghe – đọc – viết. Tổng điểm trong phần thi này là 300 điểm thi trong 180 phút.

TOPIK cấp 3: Khóa tiếng Hàn trung cấp, dành cho những ai đã có 400 giờ học tiếng Hàn hoặc có khả năng tiếng Hàn tương đương.
Ở cấp độ này, bạn sẽ phân biệt được đặc tính cơ bản trong văn viết và văn nói 1 cách dễ dàng. Bạn  có khả năng giao tiếp tiếng Hàn cơ bản duy trì quan hệ xã hội. Khả năng sử dụng các thiết bị công cộng.

TOPIK cấp 4: Bạn hoàn toàn tự tin đọc hiểu được nội dung trong các tờ tạp chí, giáo trình học tập và có khả năng giao tiếp lưu loát trong cuộc sống và làm việc.

TOPIK cấp 5: Có khả năng phân biệt một cách chính xác ngôn ngữ Hàn Quốc theo từng văn nói và văn viết, văn chính thức hoặc không chính thức. Bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng tiếng Hàn 1 cách lưu loát trong tất cả các lĩnh vực của xã hội.

TOPIK cấp 6: Cấp độ cao cấp nhất trong TOPIK, đạt trình độ này bạn có thể nói tiếng Hàn như người bản xứ.

Các ngành của Đại học Seoul

Vì là trường đại học kiểu mẫu, nên trường Đại học quốc gia Seoul có tới 19.000 chuyên ngành đào tạo. Du học tại ngôi trường này, bạn sẽ không lo lắng bởi chắc chắn sẽ có ngành mà bạn yêu thích. Thế mạnh đào tạo của trường là các ngành về Âm nhạc, nghệ thuật, thú y, sư phạm, dược, y học, luật.

Mộ số trường đại học thành viên và chuyên ngành của Đại học quốc gia Seoul:

Trường trực thuộc Khoa/chuyên ngành
Nhân văn Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha
Ngôn ngữ học
Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á
Khoa lịch sử Hàn Quốc
Khoa lịch sử châu Á
Khoa lịch sử phương Tây
Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật
Khoa Triết học
Khoa nghiên cứu tôn giáo
Khoa thẩm mỹ
Khoa học xã hội Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
Khoa học chính trị
Quan hệ quốc tế
Kinh tế học
Xã hội học
Nhân chủng học
Tâm lý học
Môn Địa lí
Phúc lợi xã hội
Giao tiếp
Khoa học tự nhiên Khoa học toán
Số liệu thống kê
Vật lý và Thiên văn học
Vật lý
Thiên văn học
Hóa học
Sinh học
Khoa học Trái đất và Môi trường
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống Khoa Khoa học thực vật
Khoa Khoa học Lâm nghiệp
Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật
Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học
Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và
Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn
Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn
Thông tin khu vực
Quản trị Kinh doanh Quản trị Kinh doanh
Sưu phạm Phòng Giáo dục
Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc
Tiếng Anh
Ngôn ngữ Đức
Ngôn ngữ Pháp
Giáo dục Xã hội
Lịch sử
Địa lý
Đạo đức
Toán học
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Khoa học Trái đất
Giáo dục thể chất
Kỹ thuật Xây dựng dân dụng và môi trường
Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ
Tài liệu khoa học và kỹ thuật
Kỹ thuật Điện và Máy tính
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Kỹ thuật hóa học và sinh học
Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc
Kỹ thuật công nghiệp
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng
Kỹ thuật hạt nhân
Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương
Mỹ thuật Tranh Đông phương
Hội họa
Điêu khắc
Thủ công mỹ nghệ và thiết kế
Nghiên cứu tự do Nghiên cứu tự do
Sinh thái nhân văn Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em
Khoa học tiêu dùng
Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình
Thực phẩm và Dinh dưỡng
Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang
Y học y học sơ bộ
Y học chuyên sâu
Âm nhạc Thanh nhạc
Sáng tác
Lý thuyết âm nhạc
Nhạc cụ
Khoa âm nhạc Hàn Quốc
Điều dưỡng Điều dưỡng
Dược Dược
Sản xuất dược phẩm
Thú y Thú y
Thú y sơ bộ
Chương trình liên ngành Khoa học thống kê
Doanh nhân
Quản lý môi trường toàn cầu
Nghiên cứu Khoa học thông tin và văn hóa
Nghệ thuật truyền thông
Quản lý công nghệ
Nghiên cứu so sánh nhân văn Đông Á

Các chi phí khác

Phí nhập học: 150.000 Won.
Ăn uống 300.000 – 500.000 Won/tháng.
Bảo hiểm 180.000 Won/năm.

Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul

Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị rất tiện nghi. Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…

Ký túc xá trường có trong khuôn viên trường và ngoài khuôn viên trường. KTX ngoài khuôn viên trường sẽ thoải mái hơn, tuy nhiên chi phí cũng sẽ cao hơn. Chi phí ktx đóng 3 tháng 1 lần. Cụ thể trong bảng dưới đây, mời bạn tham khảo:

Loại phòng Phòng một người 13,2 m2/ 14,5m2/ 15,8m2
Cơ sở vật chất Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt…..
Chi phí 1.600.000 KRW/ kỳ

Phòng đôi

Loại phòng Phòng hai người 17,46m2/ 20,23m2/ 23,27m2
Cơ sở vật chất Giường ngủ, tủ đồ, bàn ghế tủ sách, bếp, lò vi sóng, điều hòa, máy giặt…..
Chi phí 800.000 KRW/ kỳ (giường tầng)

1.000.000 KRW/ kỳ (giường đơn)

Hình ảnh Ký túc xá đại học Quốc gia Seoul

Hồ sơ nhập học cần chuẩn bị

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây để quá trình nhập học diễn ra được thuận lợi. Cụ thể các loại giấy tờ cần chuẩn bị:

  1. Đơn xin nhập học (theo mẫu nhà trường cấp).
  2. Bản kế hoạch học tập bằng tiếng Anh/Hàn.
  3. Hai thư giới thiệu của giáo viên.
  4. Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.
  5. Bằng tốt nghiệp ĐH và học bạ (với chương trình học sau đại học.
  6. Bản giao giấy khai sinh, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, CMTND có công chứng.
  7. Bản sao giấy tờ tùy thân của bố mẹ.
  8. Giấy chứng minh tài chính du học.
  9. Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
  10. TOPIK 4 hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương (với hệ sau đại học).
  11. Với học viên theo học các ngành nghệ thuật tạo hình, âm nhạc và giáo dục thể chất. Cần chuẩn bị ảnh nghệ thuật hoặc video ghi hình về năng khiếu của cá nhân.

Học bổng du học Hàn Quốc Đại học Seoul

Tại Đại học Seoul bạn sẽ bị choáng ngợp bởi rất rất nhiều loại học bổng cực kỳ hấp dẫn mà nhà trường cấp cho sinh viên. Đặc biệt là sinh viên quốc tế, bạn hoàn toàn có thể được miễn học phí trong suốt quá trình học tập tại ngôi trường danh giá này. Mời bạn cùng tham khảo những loại học bổng sau đây để chuẩn bị tâm thế săn học bổng đại học Seoul hiệu quả nhất nhé!

Hệ cử nhân

Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc (KGIS)

Du học sinh có thành tích học tập xuất sắc và các hoạt động ngoại khóa năng động. Những phần học bổng này chỉ dành cho sinh viên có nguyện vọng học chương trình đại học 4 năm tại Seoul National University. Những xuất học bổng này sẽ trao cho khoảng từ 20 – 40 sinh viên quốc tế học hệ cử nhân của trường.
Giá trị học bổng này rất hấp dẫn bao gồm:

  • Toàn bộ học phí 4 năm đại học.
  • Phụ cấp chi phí sinh hoạt 800.000 Won/tháng.
  • Vé máy bay khứ hồi sang Hàn hạng Economy.
  • Miễn phí học phí của 1 năm học tiếng Hàn tại trường.
  • Hỗ trợ 100% chi phí bảo hiểm y tế.

Hạn nộp hồ sơ săn học bổng Đại học Seoul vào tháng 10 hàng năm, thông qua đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt.

Học bổng toàn cầu Của Đại học Quốc gia Seoul

Những suất học bổng hấp dẫn này sẽ dành cho khoảng 80 sinh viên quốc tế hàng năm. Áp dụng với tất cả các chuyên ngành tại trường.
Giá trị học bổng:

  • Miễn giảm học phí từ 40 – 100%.
  • Phí nhà ở (phụ thuộc vào hoàn cảnh và mong muốn của từng sinh viên).
  • Giảm 50 – 100% học phí tiếng Hàn.

Thời gian nộp hồ sơ: Phụ thuộc vào thời điểm đăng ký học tại trường.

Học bổng Glo – Harmony

Loại học bổng này dành chỉ dành riêng cho sinh viên quốc tế đến từ các quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam). Áp dụng cả hệ đại học và sau đại học.
Giá trị học bổng:

  • Miễn học phí cho 4 năm học.
  • Phục cấp sinh hoạt phí 600.000 Won/tháng.

Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng vào tháng 1 và tháng 7.

Học bổng dành cho sinh viên quốc tế du học tự túc

Nếu bạn có điều kiện du học tự túc, việc có được học bổng cũng không có gì là quá khó khăn. Loại học bổng này áp dụng từ kỳ học thứ 2 khi lên học chuyên ngành. Dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) của kỳ học trước đạt 80/100. Bạn sẽ nhận được học bổng học phí cho 12 tháng (khoảng 50.000 Won/tháng).

Nộp hồ sơ vào tháng 2 hàng năm.

Học bổng hệ Thạc sĩ

Ở bậc này, trường Đại học Quốc gia Seoul cũng có nhiều chính sách học bổng dành riêng cho học viên hệ thạc sĩ.

Đại học Quốc gia Seoul trở thành ngôi trường mơ ước của học sinh

Học bổng cho sinh viên quốc tế xuất sắc

Đối tượng áp dụng: Sinh viên của các nước ASEAN, không mang quốc tịch Nhật Bản và Trung Quốc. Có mong muốn học bậc thạc sĩ. Học bổng này chỉ dành cho 20 sinh viên mỗi năm.
Giá trị học bổng:

  • Miễn học phí 4 kỳ học.
  • Phụ cấp 500.000 Won/tháng.

Thời gian nộp hồ sơ: Trong thời gian đăng ký học của sinh viên quốc tế.

Học bổng KGIS

Học bổng này do chính phủ của Hàn Quốc cấp cho sinh viên quốc tế có tiềm năng với thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc. Trao cho 130 sinh viên quốc tế theo học hệ sau đại học. Giá trị học bổng bao gồm:

  • Miễn toàn bộ học phí 2 năm học.
  • Phụ cấp 900.000 Won/tháng.
  • Vé máy bay khứ hồi sang Hàn Quốc hạng thương gia.
  • Miễn học phí khóa học tiếng Hàn (1 năm).
  • Miễn các chi phí khác: Bảo hiểm y tế, nghiên cứu, in ấn luận văn.

Hạn nộp hồ sơ vào tháng 1 hàng năm. Thông qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.

Học bổng toàn cầu của trường SNU

Hàng năm sẽ có 160 suất học bổng dành cho sinh viên ở bậc sau đại học. Giá trị của học bổng bao gồm các khoản chi phí vé máy bay, học phí, nhà ở và phí sinh hoạt.
Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng phụ thuộc vào thời gian đăng ký học của trường.
Ngoài ra còn học bổng Glo – Harmony và học bổng Dành riêng cho sinh viên quốc tế. Các chính sách của 2 loại học bổng này tương tự như học bổng của hệ cử nhân.
Trên đây là những thông tin  chi tiết về du học tại trường Đại học quốc gia Seoul cập nhật mới nhất. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho việc tìm hiểu các trường đại học tại Hàn Quốc.

Qua bài viết này Du Học Hàn Quốc ISE sẽ giúp các cho bạn có thêm một số thông tin bổ ích về chương trình du học tại trường Đại học quốc gia Seoul – Hàn Quốc. Chi tiết Liên hệ ngay hoặc để lại thông tin chúng tôi sẵn sàng tư vấn cung cấp thêm mọi thông tin cho Bạn.

Công ty cổ phần đào tạo tư vấn Du học và Hợp tăc Quốc tế ISE

65/12 phố Lương Khánh Thiện, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội

Email: ise.training.jsc@gmail.comduhochanquocise@gmail.co

Website: duhocise.edu.vn  – Fanpage: Du Học Hàn Quốc ISE

Điện thoại/Hotline: 0943.234.699 – 097.621.8689 – 093.269.3368

 

Comments (0)
Add Comment